Thứ Ba, 12 tháng 10, 2021

Tổng hợp 100 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản thông dụng nhất

 Tổng hợp 100 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản thông dụng nhất

Cấu trúc 1: 只有…才能… /Zhǐyǒu… cáinéng… /Chỉ có… mới có thể… :

Thường đi với nhau, chỉ điều kiện.

Ví dụ:

只有你的话,我才能相信。

Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn.

Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin.

Cấu trúc 2: 如果…就…/Rúguǒ…jiù…/Nếu… thì…

Thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.

Ví dụ:

如果你猜对了,我就告诉你;

Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ;

Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.

Cấu trúc 3: 不但…而且…/Bùdàn… érqiě…/Không những….. mà còn…..:

Thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến.

Ví dụ:

我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。

Wǒ bùdàn qùguò xiàlóngwān, érqiě qùguò húzhìmíng shì.

Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.

Cấu trúc 4: 一…就…/Yī…jiù…/Hễ……. là…..:

Thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp.

Ví dụ:

阿凤一听情歌就哭。

Ā fèng yī tīng qínggē jiù kū.

Phượng hễ nghe tình ca là khóc.

Cấu trúc 5: 因为…所以…/Yīnwèi…suǒyǐ…/Bởi vì……..cho nên………

Ví dụ:

因为妈妈喜欢吃水果,所以阿强经常买水果回家。

Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ ā qiáng jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā.

Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà.

Cấu trúc 6: 虽然…但是…/Suīrán…dànshì…/Tuy …… nhưng …….

Ví dụ:

虽然今天天气很冷,但是阿霞还是穿着短裙。

Suīrán jīntiān tiānqì hěn lěng, dànshì ā xiá háishì chuānzhuó duǎn qún.

Tuy thời tiết hôm nay rất lạnh, nhưng Hà vẫn mặc váy ngắn.

Cấu trúc 7: 宁可 … 也不…/Nìngkě…yě bù…/Thà…… cũng không……..

Ví dụ:

我宁可挨饿也不接受施舍。

Wǒ nìngkě āi è yě bù jiēshòu shīshě.

Tôi thà chịu đói cũng không thèm nhận bố thí.

Cấu trúc 8: 既…又…/Jì…yòu…/Vừa……. vừa…….; đã……… lại…….

Ví dụ:

弟弟既不会抽烟,又不会喝酒

Dìdì jì bù huì chōuyān, yòu bù huì hējiǔ

Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu.

Cấu trúc 9: 无论 … 都 …/Wúlùn…dōu…/Bất kể…… đều……, dù…… đều…….

Ví dụ:

无论生活的路有多坎坷,我们都应该好好的走下去。

Wúlùn shēnghuó de lù yǒu duō kǎnkě, wǒmen dōu yīnggāi hǎohǎo de zǒu xiàqù.

Bất kể đường đời gậnh ghềnh thế nào, chúng ta đều nên vững bước đi lên.

Cấu trúc 10: 连….都…../Lián…dōu…/Ngay cả …… đều…….

Ví dụ:

今天太忙了,连饭都没有吃。

Jīntiān tài mángle, lián fàn dōu méiyǒu chī.

Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn.

Cấu trúc 11: 既然 … 就 …/Jìrán… jiù…/Đã……thì……

Ví dụ:

既然已经决定了,再说什么也没有用了。

Jìrán yǐjīng juédìngle, zàishuō shénme yě méiyǒu yòngle.

Đã quyết định rồi, thì nói gì cũng không có tác dụng nữa.

Cấu trúc 12:  即使 …也 …/Jíshǐ… yě…/Dù……cũng…… :

Trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả.

Ví dụ:

即使我富有了,也不会忘记贫穷的日子。

Jíshǐ wǒ fùyǒule, yě bù huì wàngjì pínqióng de rìzi.

Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó.

Cấu trúc 13:  那么… 那 么…/Nàme… nàme…/…. thế…. thế:

Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:

夏天的夜晚,是那么宁静,那么美丽。

Xiàtiān de yèwǎn, shì nàme níngjìng, nàme měilì.

Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế.

Cấu trúc 14:  一边 … 一边 …/Yībiān…yībiān…/Vừa…..vừa…..:

Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:

我一边眺望远方,一边回忆童年时光。

Wǒ yībiān tiàowàng yuǎnfāng, yībiān huíyì tóngnián shíguāng.

Tôi vừa nhìn về phương xa, vừa nhớ lại thời thơ ấu.

Cấu trúc 15: 不是…而是…/Bùshì… ér shì…/không phải…… mà là……

Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:

这不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。

Zhè bùshì nǐ yīgè rén de gōngláo, ér shì jítǐ nǔlì de jiéguǒ.

Đây không phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của nỗ lực tập thể

Cấu trúc 16: 有时候…有时候…/yǒu shíhòu…yǒu shíhòu…/Có lúc…… có lúc……..

Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:

人的情绪是多变的,有时候高兴,有时候伤心。

Rén de qíngxù shì duō biàn de, yǒu shíhòu gāoxìng, yǒu shíhòu shāngxīn.

Tâm trạng của con người là luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn.

Cấu trúc 17: 一方面…另一方面…/yī fāngmiàn… lìng yī fāngmiàn…/Một mặt…… mặt khác…….

Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:

他从不吃海鲜,一方面是不喜欢吃,另一方面是吃了过敏。

Tā cóng bù chī hǎixiān, yī fāngmiàn shì bù xǐhuān chī, lìng yī fāngmiàn shì chīle guòmǐn.

Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là không thích ăn, mặt khác ăn là bị dị ứng.

Cấu trúc 18: 尽管…可是…/Jǐnguǎn…kěshì…/Mặc dù…… nhưng…….

Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ .

Ví dụ:

尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。

Jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ, kěshì tāmen xīnlǐ dōu hùxiāng guàniàn bǐcǐ.

Mặc dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng họ luôn nhớ tới nhau.

Cấu trúc 19: …然而…/…rán’ér…   /…… nhưng mà, thế mà, song…….

Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển ngoặt, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa tương phản hoặc tương đối với mệnh đề phụ .

Ví dụ:

很多夫妻可以共患难,然而却不能共享福

Hěnduō fūqī kěyǐ gòng huànnàn, rán’ér què bùnéng gòngxiǎng fú

Nhiều cặp vợ chồng có thể cùng hoạn nạn, nhưng mà lại không thể cùng hưởng hạnh phúc.

Cấu trúc 20: 只要…就…/Zhǐyào… jiù…/Chỉ cần……, là…….

Trong câu biểu đạt quan hệ điều kiện, tức mệnh đề phụ nêu ra điều kiện đầy đủ, mệnh đề chính giải thích có đủ điều kiện này sẽ có kết quả tương ứng. Điều đáng chú ý Chỉ cần……là…… là phải có đầy đủ điều kiện cần thiết.

Ví dụ:

只要功夫深,铁杵就能磨成针

Zhǐyào gōngfū shēn, tiě chǔ jiù néng mó chéng zhēn

Miễn là có công mài sắt, có ngày nên kim.

Cấu trúc 21: 首先 … 其次…/Shǒuxiān…qícì…/Trước tiên……, sau đó……..

Trong câu biểu đạt quan hệ tiếp nối, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động tác xảy ra liên tục, mệnh đề có thứ tự trước sau.

Ví dụ:

挑选衣服首先看质量,其次关注价格。

Tiāoxuǎn yīfú shǒuxiān kàn zhìliàng, qícì guānzhù jiàgé.

Lựa chọn quần áo trước tiên xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả.

Cấu trúc 22: 不但不… 反而…/bùdàn bù…fǎn’ér…/Không những không……, trái lại…….

Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần hơn mệnh đề trước .

Ví dụ:

这只股票不但不涨,反而下跌了。

Zhè zhǐ gǔpiào bùdàn bù zhǎng, fǎn’ér xiàdiéle.

Cổ phiếu này không những không tăng giá, trái lại sụt giá.

Cấu trúc 23: 与其… 不如…/Yǔqí… bùrú…/Thà….. còn hơn…….

Sự việc nói trong mệnh đề không thể cùng tồn tại, mà phải lựa chọn một trong nội dung sự việc.

Ví dụ:

与其等待好运,不如创造机遇。

Yǔqí děngdài hǎo yùn, bùrú chuàngzào jīyù.

Thà sáng tạo cơ hội, còn hơn chờ đợi vận may.

Cấu trúc 24: 假使… 便…/Jiǎshǐ…biàn…/Nếu…… thì…….

Khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.

Ví dụ:

假使时光倒流,我便改头换面,重新做人。

Jiǎshǐ shíguāng dàoliú, wǒ biàn gǎitóuhuànmiàn, chóngxīn zuòrén.

Nếu thời gian quay ngược, thì tôi sẽ thay hình đổi dạng, làm lại cuộc đời

Cấu trúc 25: 要是… 那么 …/Yàoshi…nàme…/Nếu……vậy thì…….

Khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.

Ví dụ:

要是赶不上看奥运会现场直播,那么看重播也不错。

Yàoshi gǎnbushàng kàn àoyùnhuì xiànchǎng zhíbò, nàme kàn chóngbò yě bùcuò.

Nếu không kịp xem phát trực tiếp tại hiện trường Đại hội Thể thao Olympic, vậy thì xem phát lại cũng hay.

Cấu trúc 26: … 甚 至…/… shènzhì …/…… thậm chí…..

Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần với mệnh đề trước.

Ví dụ:

今年冬天一点也不冷,甚至都不用穿棉袄。

jīn nián dōng tiān yì diǎn yě bù lěng , shèn zhì dōu bú yòng chuān mián ǎo

Mùa đông năm nay không lạnh chút nào, thậm chí không cần mặc áo bông.

Cấu trúc 27: 尚且 … 何况 … /Shàngqiě…hékuàng…/Còn…… huống chi…….

đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng huống chi, huống hồ để tương hỗ lẫn nhau.

Ví dụ:

古人尚且知晓养生,何况现代人?

Gǔrén shàngqiě zhīxiǎo yǎngshēng, hékuàng xiàndài rén?

Người xưa còn biết dưỡng sinh, huống chi người hiện đại.

Cấu trúc 28: 别说 … 就是/ 就连 …/Bié shuō…jiùshì/jiù lián …./Đừng nói…, ngay cả….

Đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau..

Ví dụ:

别说老虎吃人了,就是兔子急了还咬人呢。

Bié shuō lǎohǔ chī rénle, jiùshì tùzǐ jíle hái yǎo rén ne.

Đừng nói hổ ăn thịt người, ngay cả con thỏ nổi nóng còn cắn người.

Ví dụ:

这地方太偏僻,别说网络支付了,就连刷卡都不行。

Zhè dìfāng tài piānpì, bié shuō wǎngluò zhīfùle, jiù lián shuākǎ dōu bùxíng.

Nơi này hẻo lánh quá, đừng nói thanh toán trực tuyến, ngay cả quẹt thẻ cũng không được.

Cấu trúc 29: 不管… 也…/ Bùguǎn… yě… /Dù……cũng…….

Mệnh đề phụ đưa ra một điều kiện, mệnh đề chính giải thích kết quả sản sinh trong điều kiện này..

Ví dụ:

不管希望有多渺茫,我也愿意为此一搏。

Bùguǎn xīwàng yǒu duō miǎománg, wǒ yě yuànyì wèi cǐ yī bó.

Dù hy vọng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sẵn sàng phấn đấu.

Cấu trúc 30:/ 之所以 … 是因为…/Zhī suǒyǐ… shì yīnwèi…/Sở dĩ …… là vì…….

Quan hệ nhân quả, mệnh đề chính biểu đạt kết quả, mệnh đề phụ biểu đạt nguyên nhân.

Ví dụ:

之所以不跟你争论,是因为我不想刺激和伤害你。

Zhī suǒyǐ bù gēn nǐ zhēnglùn, shì yīnwèi wǒ bùxiǎng cìjī hé shānghài nǐ.

Sở dĩ không tranh luận với bạn là vì tôi không muốn kích động và tổn thương bạn.

Cấu trúc 31: “…có phải là…không…” – “…是shì…吗ma…”

là câu biểu thị nghi vấn, ngoài ra phía trước của 是 có thể thêm phó từ”不,也,都,只” để nhấn mạnh mức độ khác nhau.

Ví dụ:

你 是 越 南人 吗 ?

Nǐ shì yuènán rén ma

Bạn có phải là người Việt Nam không ?

Cấu trúc 32: “Như thế nào…” – “怎么样 zěn me yàng…”

Có nghĩa là ” ……như thế nào ?” , là câu Hán ngữ thường dùng, “怎么样” đặt ở cuối câu biểu thị thăm hỏi hoặc hỏi ý kiến, đặt ở đầu câu biểu thị nêu ra nghi vấn.

“不怎么样”dùng trong câu phủ định, thay thế không nói tình hình động tác cụ thể, là cách nói tế nhị.

Ví dụ:

奶奶身 体 恢 的 怎 么 样?

Nǎi nǎi shēntǐ huī de zěnme yàng?

Sức khỏe của bà hồi phục ra sao ?

Bài 33: “Đây/kia/đâu…” – “这zhè/ 那nà/ 哪nǎ…”

Có nghĩa là “Đây/kia/đâu+số từ+lượng từ+danh từ”.

Ví dụ:

这 是 一 只 猫 吗 ?

zhè shì yìzhī māo ma

Đây có phải là một con mèo không ?

Cấu trúc 34: “…không…” – “… bú…”

Có nghĩa là “………không ? “, bày tỏ trưng cầu ý kiến của đối phương.

Ví dụ:

大家能不能安静一点?

dà jiā néng bú néng ān jìng yì diǎn?

Mọi người có thể im lặng một chút được không ?

Cấu trúc 35: “Trước đây…sau này…” – “以前yǐ qián…以后yǐ hòu…”

Có nghĩa là “Trước đây, sau này” để biểu thị thời gian.

Ví dụ:

以 前, 我 会 说 汉 语.

yǐ qián wǒ bú huì shuō hàn yǔ

Trước đây, tôi không biết nói tiếng Trung.

Cấu trúc 36: Kết cấu “…是shì…的de”

Là kết cấu hình thành vị ngữ trong câu, thường đặt sau chủ ngữ.

Ví dụ:

你 今 天 是 几 点 起 床 的 ?

nǐ jīn tiān shì jǐ diǎn qǐ chuáng de

Hôm nay bạn dậy lúc mấy giờ ?

Cấu trúc 38: Giới từ “…Bị/được… – …被bèi…”

Câu sử dụng giới từ “bị, được” biểu thị ý nghĩa bị động.

Ví dụ:

我被小李气哭了。

wǒ bèi xiǎo lǐ qì kū le 。

Tôi bị Tiểu Lý chọc tức phát khóc.

Ví dụ:

杯子被小张打碎了。

bēi zi bèi xiǎo zhāng dǎ suì le 。

Chiếc cốc bị Tiểu Trương đánh vỡ rồi.

Cấu trúc 39: Đã chưa…吗(ma)..&..了吗(le ma)…

“…吗(ma)” và “…了(le) 吗(ma)” Đều là câu nghi vấn, câu hỏi sự vật và người, còn “…đã chưa” là câu hỏi trong trạng thái sự việc đã hoàn thành.

Ví dụ:

昨晚你睡着了吗?

zuó wǎn nǐ shuì zháo le ma ?

Tối hôm qua bạn có ngủ được không ?

Ví dụ:

你每天晨练吗?

nǐ měi tiān chén liàn ma ?

Hàng ngày bạn có tập thể dục buổi sáng không ?

Cấu trúc 40: Ngoài…ra – 除了(chú le)… 以外(yǐ wài)

Nội dung giữa của phần mẫu câu “除(chú) 了(le) …… 以(yǐ) 外(wài)” biểu thị không bao gồm phần đã nói.

Ví dụ:

家里除了小丽以外都是党员。

jiā lǐ chú le xiǎo lì yǐ wài dōu shì dǎng yuán 。

Trong nhà, ngoài tiểu Lệ ra đều là Đảng viên.

Ví dụ:

李明除了好学以外还很谦虚。

lǐ míng chú le hào xué yǐ wài hái hěn qiān xū。

Lý Minh ngoài chăm học ra, còn rất khiêm tốn.

Cấu trúc 41: Với … không như nhau – 跟(gēn)…不一样(bù yí yàng)

Mẫu câu ” 跟gēn ……(bù)一样yí yàng “. Với … không như nhau…

Mẫu câu……như nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái tương đồng hoặc giống nhau. Mẫu câu ……không như nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.

Ví dụ: “跟……一样”

这风景美得跟画一样。

zhè fēng jǐng měi dé gēn huà yí yàng 。

Phong cảnh này đẹp như tranh

Ví dụ: “跟……一样+X”

阿里跟木兰一样爱迟到。

ā lǐ gēn mù lán yí yàng ài chí dào 。

A-li giống như Mộc Lan thích đến muộn.

Ví dụ: 跟……不一样

男人跟女人不一样。

nán rén gēn nǚ rén bù yí yàng 。

Nam giới không giống nữ giới.

Ví dụ: 跟……不一样+X

小明跟小华不一样高。

xiǎo míng gēn xiǎo huá bù yí yàng gāo 。

Tiểu Minh không cao bằng Tiểu Hoa.

Cấu trúc 42: Giống…như thế này – 不像 (bú xiàng)… 这么(zhè me)/那么 (nà me)

Mẫu câu 不像 (bú xiàng)… 这么(zhè me)/那么 (nà me)

Mẫu câu “như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái giống nhau.

Mẫu câu “không như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.

Ví dụ: 像…这么

像这么美的风景很久没见过了。

xiàng zhè me měi de fēng jǐng hěn jiǔ méi jiàn guò le。

Lâu rồi không nhìn thấy qua phong cảnh đẹp như vậy.

Ví dụ: 不像……这么

小兰不像小芳这么文静。

xiǎo lán bú xiàng xiǎo fāng zhè me wén jìng。

Tiểu Lan không điềm đạm như Tiểu Phương.

Ví dụ: 像……那么

像他那么办事早晚要被批评。

xiàng tā nà me bàn shì zǎo wǎn yào bèi pī píng。

Cách làm việc như anh ấy sớm muộn sẽ bị phê bình

Ví dụ: 不像……那么”

云南的冬天不像北京那么冷。

de bú xiàng běi jīng nà me lěng。

Mùa đông của Vân Nam không rét như Bắc Kinh.

Cấu trúc 43: Nghe nói, được biết, tương truyền…听说(tīng shuō)/据说(jù shuō)/传说(chuán shuō)

听说(tīng shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

Ví dụ:

听说这道题没人做得出来。

tīng shuō zhè dào tí méi rén zuò dé chū lái。

Nghe nói đề bài này không ai làm được.

据说(jù shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

Ví dụ:

据说以前这里是做城堡。

jù shuō yǐ qián zhè lǐ shì zuò chéng bǎo。

Được biết, trước đây chỗ này là làm thành lũy.

传说(chuán shuō) “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

Ví dụ:

牛郎织女的故事只是个传说。

niú láng zhī nǚ de gù shì zhǐ shì gè chuán shuō 。

Câu chuyện Ngưu lang Chức nữ chỉ là một truyền thuyết.

Cấu trúc 44: Không…không – không có…không – không…không được -……- 没有…… – 非…不可

Mẫu câu: ……,没有……, 非…不可…” “Không…không, không có…không, không…không được” là câu hai lần phủ định biểu thị khẳng định.

Ví dụ:

他不敢不去。

tā bù gǎn bù qù 。

Anh ấy không dám không đi.

Ví dụ:

没有谁不惧怕他的威严。

méi yǒu shuí bù jù pà tā de wēi yán 。

Không có ai không sợ uy phong của anh ấy.

Ví dụ:

让他去可他非去不可。

bú ràng tā qù kě tā fēi qù bù kě 。

Không cho anh ấy đi, nhưng anh ấy không đi không được.

Cấu trúc 45: Càng … càng… 越(yuè)…越(yuè)…

Mẫu câu “越(yuè)……越(yuè)……” Càng…càng…,

Trong Hán ngữ hai là phó từ có tác dụng liên quan, thường dùng để kết nối hai động từ hoặc hai tính từ, cũng có thể kết nối hai câu ngắn hoặc mệnh đề.

Ví dụ: ngày càng…

天越来越黑,雨越来越大。

tiān yuè lái yuè hēi ,yǔ yuè lái yuè dà 。

Trời ngày càng tối, mưa ngày càng to

Ví dụ: càng……càng…… phía sau là động từ hoặc tính từ.

那个人抱着柱子越爬越高。

nà gè rén bào zhe zhù zi yuè pá yuè gāo 。

Người kia ôm cột càng trèo càng cao.

Cấu trúc 46: So với – 比(bǐ)

Mẫu câu” 比(bǐ )”

Câu có chữ “so với” là chỉ câu có cụm giới từ “so sánh” làm trạng ngữ. Từ trung tâm là vị ngữ, dùng để so sánh khác biệt về số lượng, tính chất, mức độ, còn gọi là câu so sánh.

Ví dụ:

这对双胞胎兄弟俩老大比老二高一点。

zhè duì shuāng bāo tāi xiōng dì liǎng lǎo dà bǐ lǎo èr gāo yī diǎn 。

Hai anh em trai sinh đôi này anh cao hơn em một chút.

Ví dụ:

网上购物比逛商场更方便。

wǎng shàng gòu wù bǐ guàng shāng chǎng gèng fāng biàn。

Mua sắm trên mạng tiện lợi hơn so với đi trung tâm thương mại.

Cấu trúc 47: Không bằng… – 不比(bù bǐ )…

Không bằng, không có hơn.

Chúng ta đã học cách sử dụng của ” 比(bǐ )”, Bài này chúng ta học cách sử dụng của “不比 (bù bǐ) không bằng”, “没有比 (méi yǒu bǐ) không có hơn”.

Ví dụ:

小李不比小王胖多少。

xiǎo lǐ bù bǐ xiǎo wáng pàng duō shǎo 。

Tiểu Lý không béo bằng Tiểu Vương.

Ví dụ:

没有比小丽更加热爱艺术的人了。

méi yǒu bǐ xiǎo lì gèng jiā rè ài yì shù de rén le 。

Không có ai yêu nghệ thuật hơn Tiểu Lệ.

Cấu trúc 48: Có … có… – 有的(yǒu de)…有的(yǒu de)…

Mẫu câu “有的(yǒu de)…有的(yǒu de)…có …có…”. Là từ dùng để chỉ một trong nhiều người hoặc nhiều sự vật , có thể sử dụng độc lập, cũng có thể sử dụng lặp lại.

Ví dụ:

有的话我没听懂。

yǒu de huà wǒ méi tīng dǒng 。

Có lời nói tôi nghe không hiểu.

Ví dụ:

医院里有很多病人,有的看内科,有的看外科,有的看眼科,还有的看耳鼻喉科。

yī yuàn lǐ yǒu hěn duō bìng rén , yǒu de kàn nèi kē , yǒu de kàn wài kē , yǒu de kàn yǎn kē , hái yǒu de kàn ěr bí hóu kē 。

Trong bệnh viện có rất nhiều bệnh nhân, có người khám khoa Nội, có người khám khoa Ngoại, có người khám khoa Mắt, có người khám khoa Tai Mũi Họng.

Bài 49: Mẫu câu – Vì/để… – 为了(wèi le)…

“为(wèi) 了(le)……” Sau “Vì, để” là trạng ngữ chỉ mục đích, “Vì, để” thường được đặt ở đầu câu.

Ví dụ:

为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。

wèi le hái zi ,mā ma fàng qì le yuán yǒu de gōng zuò 。

Vì con cái, người mẹ đã bỏ công việc vốn có.

Cấu trúc 50: Một…cũng…- 一(yī) …也(yě)…

“一(yī) … 也(yě) …”. Có nghĩa là “một…cũng…”, biểu thị nhấn mạnh, thường cấu trúc đến một cũng không…… biểu thị phủ định hoàn toàn.

Ví dụ:

我一天也没休息。

wǒ yì tiān yě méi xiū xi。

Tôi đến một ngày cũng không nghỉ.

Ví dụ:

这家伙一点也不懂事。

zhè jiā huo yì diǎn yě bù dǒng shì 。

Kẻ này không biết điều chút nào.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Ngôn ngữ mạng Trung Quốc