Sở dĩ không tranh luận với bạn là vì tôi không muốn kích động và tổn thương bạn.
Cấu trúc 31: “…có phải là…không…” – “…是shì…吗ma…”
là câu biểu thị nghi vấn, ngoài ra phía trước của 是 có thể thêm phó từ”不,也,都,只” để nhấn mạnh mức độ khác nhau.
Ví dụ:
你 是 越 南人 吗 ?
Nǐ shì yuènán rén ma
Bạn có phải là người Việt Nam không ?
Cấu trúc 32: “Như thế nào…” – “怎么样 zěn me yàng…”
Có nghĩa là ” ……như thế nào ?” , là câu Hán ngữ thường dùng, “怎么样” đặt ở cuối câu biểu thị thăm hỏi hoặc hỏi ý kiến, đặt ở đầu câu biểu thị nêu ra nghi vấn.
“不怎么样”dùng trong câu phủ định, thay thế không nói tình hình động tác cụ thể, là cách nói tế nhị.
Ví dụ:
奶奶身 体 恢 的 怎 么 样?
Nǎi nǎi shēntǐ huī de zěnme yàng?
Sức khỏe của bà hồi phục ra sao ?
Bài 33: “Đây/kia/đâu…” – “这zhè/ 那nà/ 哪nǎ…”
Có nghĩa là “Đây/kia/đâu+số từ+lượng từ+danh từ”.
Ví dụ:
这 是 一 只 猫 吗 ?
zhè shì yìzhī māo ma
Đây có phải là một con mèo không ?
Cấu trúc 34: “…không…” – “… bú…”
Có nghĩa là “………không ? “, bày tỏ trưng cầu ý kiến của đối phương.
Có nghĩa là “Trước đây, sau này” để biểu thị thời gian.
Ví dụ:
以 前, 我 会 说 汉 语.
yǐ qián wǒ bú huì shuō hàn yǔ
Trước đây, tôi không biết nói tiếng Trung.
Cấu trúc 36: Kết cấu “…是shì…的de”
Là kết cấu hình thành vị ngữ trong câu, thường đặt sau chủ ngữ.
Ví dụ:
你 今 天 是 几 点 起 床 的 ?
nǐ jīn tiān shì jǐ diǎn qǐ chuáng de
Hôm nay bạn dậy lúc mấy giờ ?
Cấu trúc 38: Giới từ “…Bị/được… – …被bèi…”
Câu sử dụng giới từ “bị, được” biểu thị ý nghĩa bị động.
Ví dụ:
我被小李气哭了。
wǒ bèi xiǎo lǐ qì kū le 。
Tôi bị Tiểu Lý chọc tức phát khóc.
Ví dụ:
杯子被小张打碎了。
bēi zi bèi xiǎo zhāng dǎ suì le 。
Chiếc cốc bị Tiểu Trương đánh vỡ rồi.
Cấu trúc 39: Đã chưa…吗(ma)..&..了吗(le ma)…
“…吗(ma)” và “…了(le) 吗(ma)” Đều là câu nghi vấn, câu hỏi sự vật và người, còn “…đã chưa” là câu hỏi trong trạng thái sự việc đã hoàn thành.
Ví dụ:
昨晚你睡着了吗?
zuó wǎn nǐ shuì zháo le ma ?
Tối hôm qua bạn có ngủ được không ?
Ví dụ:
你每天晨练吗?
nǐ měi tiān chén liàn ma ?
Hàng ngày bạn có tập thể dục buổi sáng không ?
Cấu trúc 40: Ngoài…ra – 除了(chú le)… 以外(yǐ wài)
Nội dung giữa của phần mẫu câu “除(chú) 了(le) …… 以(yǐ) 外(wài)” biểu thị không bao gồm phần đã nói.
Ví dụ:
家里除了小丽以外都是党员。
jiā lǐ chú le xiǎo lì yǐ wài dōu shì dǎng yuán 。
Trong nhà, ngoài tiểu Lệ ra đều là Đảng viên.
Ví dụ:
李明除了好学以外还很谦虚。
lǐ míng chú le hào xué yǐ wài hái hěn qiān xū。
Lý Minh ngoài chăm học ra, còn rất khiêm tốn.
Cấu trúc 41: Với … không như nhau – 跟(gēn)…不一样(bù yí yàng)
Mẫu câu ” 跟gēn ……(bù)一样yí yàng “. Với … không như nhau…
Mẫu câu……như nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái tương đồng hoặc giống nhau. Mẫu câu ……không như nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.
Ví dụ: “跟……一样”
这风景美得跟画一样。
zhè fēng jǐng měi dé gēn huà yí yàng 。
Phong cảnh này đẹp như tranh
Ví dụ: “跟……一样+X”
阿里跟木兰一样爱迟到。
ā lǐ gēn mù lán yí yàng ài chí dào 。
A-li giống như Mộc Lan thích đến muộn.
Ví dụ: 跟……不一样
男人跟女人不一样。
nán rén gēn nǚ rén bù yí yàng 。
Nam giới không giống nữ giới.
Ví dụ: 跟……不一样+X
小明跟小华不一样高。
xiǎo míng gēn xiǎo huá bù yí yàng gāo 。
Tiểu Minh không cao bằng Tiểu Hoa.
Cấu trúc 42: Giống…như thế này – 不像 (bú xiàng)… 这么(zhè me)/那么 (nà me)
Mẫu câu 不像 (bú xiàng)… 这么(zhè me)/那么 (nà me)
Mẫu câu “như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái giống nhau.
Mẫu câu “không như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.
Ví dụ: 像…这么
像这么美的风景很久没见过了。
xiàng zhè me měi de fēng jǐng hěn jiǔ méi jiàn guò le。
Lâu rồi không nhìn thấy qua phong cảnh đẹp như vậy.
听说(tīng shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.
Ví dụ:
听说这道题没人做得出来。
tīng shuō zhè dào tí méi rén zuò dé chū lái。
Nghe nói đề bài này không ai làm được.
据说(jù shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.
Ví dụ:
据说以前这里是做城堡。
jù shuō yǐ qián zhè lǐ shì zuò chéng bǎo。
Được biết, trước đây chỗ này là làm thành lũy.
传说(chuán shuō) “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.
Ví dụ:
牛郎织女的故事只是个传说。
niú láng zhī nǚ de gù shì zhǐ shì gè chuán shuō 。
Câu chuyện Ngưu lang Chức nữ chỉ là một truyền thuyết.
Cấu trúc 44: Không…không – không có…không – không…không được -……- 没有…… – 非…不可
Mẫu câu: ……,没有……, 非…不可…” “Không…không, không có…không, không…không được” là câu hai lần phủ định biểu thị khẳng định.
Ví dụ:
他不敢不去。
tā bù gǎn bù qù 。
Anh ấy không dám không đi.
Ví dụ:
没有谁不惧怕他的威严。
méi yǒu shuí bù jù pà tā de wēi yán 。
Không có ai không sợ uy phong của anh ấy.
Ví dụ:
让他去可他非去不可。
bú ràng tā qù kě tā fēi qù bù kě 。
Không cho anh ấy đi, nhưng anh ấy không đi không được.
Cấu trúc 45: Càng … càng… 越(yuè)…越(yuè)…
Mẫu câu “越(yuè)……越(yuè)……” Càng…càng…,
Trong Hán ngữ hai là phó từ có tác dụng liên quan, thường dùng để kết nối hai động từ hoặc hai tính từ, cũng có thể kết nối hai câu ngắn hoặc mệnh đề.
Ví dụ: ngày càng…
天越来越黑,雨越来越大。
tiān yuè lái yuè hēi ,yǔ yuè lái yuè dà 。
Trời ngày càng tối, mưa ngày càng to
Ví dụ: càng……càng…… phía sau là động từ hoặc tính từ.
那个人抱着柱子越爬越高。
nà gè rén bào zhe zhù zi yuè pá yuè gāo 。
Người kia ôm cột càng trèo càng cao.
Cấu trúc 46: So với – 比(bǐ)
Mẫu câu” 比(bǐ )”
Câu có chữ “so với” là chỉ câu có cụm giới từ “so sánh” làm trạng ngữ. Từ trung tâm là vị ngữ, dùng để so sánh khác biệt về số lượng, tính chất, mức độ, còn gọi là câu so sánh.
Mua sắm trên mạng tiện lợi hơn so với đi trung tâm thương mại.
Cấu trúc 47: Không bằng… – 不比(bù bǐ )…
Không bằng, không có hơn.
Chúng ta đã học cách sử dụng của ” 比(bǐ )”, Bài này chúng ta học cách sử dụng của “不比 (bù bǐ) không bằng”, “没有比 (méi yǒu bǐ) không có hơn”.
Ví dụ:
小李不比小王胖多少。
xiǎo lǐ bù bǐ xiǎo wáng pàng duō shǎo 。
Tiểu Lý không béo bằng Tiểu Vương.
Ví dụ:
没有比小丽更加热爱艺术的人了。
méi yǒu bǐ xiǎo lì gèng jiā rè ài yì shù de rén le 。
Không có ai yêu nghệ thuật hơn Tiểu Lệ.
Cấu trúc 48: Có … có… – 有的(yǒu de)…有的(yǒu de)…
Mẫu câu “有的(yǒu de)…有的(yǒu de)…có …có…”. Là từ dùng để chỉ một trong nhiều người hoặc nhiều sự vật , có thể sử dụng độc lập, cũng có thể sử dụng lặp lại.
Ví dụ:
有的话我没听懂。
yǒu de huà wǒ méi tīng dǒng 。
Có lời nói tôi nghe không hiểu.
Ví dụ:
医院里有很多病人,有的看内科,有的看外科,有的看眼科,还有的看耳鼻喉科。
yī yuàn lǐ yǒu hěn duō bìng rén , yǒu de kàn nèi kē , yǒu de kàn wài kē , yǒu de kàn yǎn kē , hái yǒu de kàn ěr bí hóu kē 。
Trong bệnh viện có rất nhiều bệnh nhân, có người khám khoa Nội, có người khám khoa Ngoại, có người khám khoa Mắt, có người khám khoa Tai Mũi Họng.
Bài 49: Mẫu câu – Vì/để… – 为了(wèi le)…
“为(wèi) 了(le)……” Sau “Vì, để” là trạng ngữ chỉ mục đích, “Vì, để” thường được đặt ở đầu câu.
Ví dụ:
为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。
wèi le hái zi ,mā ma fàng qì le yuán yǒu de gōng zuò 。
Vì con cái, người mẹ đã bỏ công việc vốn có.
Cấu trúc 50: Một…cũng…- 一(yī) …也(yě)…
“一(yī) … 也(yě) …”. Có nghĩa là “một…cũng…”, biểu thị nhấn mạnh, thường cấu trúc đến một cũng không…… biểu thị phủ định hoàn toàn.